IRR là gì? Một câu hỏi thật sự nan giải cho những khách hàng không hoạt động trong lĩnh vực tài chính. Tuy nhiên, là một nhà đầu tư thường xuyên tham gia vào các hoạt động đầu tư, kinh doanh tài chính thì câu hỏi vừa rồi chỉ là một vấn đề hết sức đơn giản.
Nền kinh tế đất nước đang có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm vừa qua. Hoạt động đầu tư vào các doanh nghiệp vì thế mà cũng có dấu hiệu phát triển. Hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất và tỷ lợi sinh lời đạt mức tối đa là các vấn đề mà nhà đầu tư đặc biệt quan tâm.
Chỉ số IRR chính là yếu tố mà doanh nghiệp sử dụng để “đáp lời” các nhà đầu tư. Trong bài viết hôm nay, Nastro.vn sẽ gửi đến bạn những kiến thức chủ yếu xoay quanh chỉ số quan trọng này.06
Nội dung
IRR (Internal Rate Of Return) là gì?
IRR hay Internal Rate of Return là tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của 1 doanh nghiệp. Người ta sử dụng chỉ số này trong quá trình lập ngân sách để phân tích khả năng sinh lời của khoản đầu tư tiềm năng trong hoạt động kinh doanh cụ thể.
Giá trị hiện tại ròng của tất cả dòng tiền sẽ bằng 0 trong phân tích dòng tiền chiết khấu bởi sự tác động của chỉ số IRR.
Ngoài được biết đến là chỉ số thể hiện hoàn vốn hoàn tiền chiết khấu thì hiểu một cách đơn giản, IRR là số liệu thống kê thể hiện các thông tin về nguồn lợi mà doanh nghiệp thu được so với phần vốn đầu tư mà doanh nghiệp đó bỏ ra.
Xem thêm:
Ý nghĩa của chỉ số IRR
Chỉ số IRR được sử dụng như một công cụ tính toán số liệu lợi nhuận có thể thu được từ dự án đầu tư. Từ đó, lựa chọn dự án nào có lợi nhuận cao hơn để tiến hành quá trình đầu tư. Cụ thể, khi giá trị của IRR lớn hoặc bằng số vốn mà doanh nghiệp đã bỏ ra trước đó thì dự án đó khả thi và có khả năng sinh lời. Ngược lại, nếu tính được giá trị IRR nhỏ hơn số vốn bỏ ra thì dự án có khả năng sinh lời thấp hoặc không có.
Trong trường hợp, doanh nghiệp thực thi các dự án có số lượng từ 2 trở lên, chắc chắn rằng thứ tự tiến hành các dự án theo giá trị IRR từ cao đến thấp.
Đặc điểm của từ IR
Chỉ số IRR được sử dụng như một công cụ tính toán số liệu lợi nhuận có thể thu được từ dự án đầu tư. Từ đó, lựa chọn dự án nào có lợi nhuận cao hơn để tiến hành quá trình đầu tư. Cụ thể, khi giá trị của IRR lớn hoặc bằng số vốn mà doanh nghiệp đã bỏ ra trước đó thì dự án đó khả thi và có khả năng sinh lời. Ngược lại, nếu tính được giá trị IRR nhỏ hơn số vốn bỏ ra thì dự án có khả năng sinh lời thấp hoặc không có.
Trong trường hợp, doanh nghiệp thực thi các dự án có số lượng từ 2 trở lên, chắc chắn rằng thứ tự tiến hành các dự án theo giá trị IRR từ cao đến thấp.
1/ Ưu điểm
- Đầu tiên, để tính được chỉ số IRR các bạn không cần thức hiện các thao tác quá phức tạp, dễ tính toán, không phụ thuộc vào yếu tố vốn. Giúp nhà đầu tư dễ dàng quan sát, đối chiếu và đánh giá tỷ lệ sinh lời của các dự án đầu tư, từ đó lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả.
- Thông qua chỉ số IRR nhà đầu tư có thể nắm bắt và lựa chọn lãi suất vay phù hợp, với mức lợi nhuận thu được từ dự án thì mức lãi suất tối đa có thể chấp nhận được là bao nhiêu.
2/ Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật vừa kể đến thì chỉ số IRR cũng tồn tại nhiều điểm hạn chế nhất định, cụ thể là:
- Để tính được chỉ số IRR nhà đầu tư có thể mất nhiều thời gian, làm bỏ lỡ những dự án đầu tư mang lại nguồn lợi lớn
- Đối với các dự án đầu tư bổ sung, NPV thay đổi nhiều có thể làm cho quá trình xác định chỉ số IRR gặp nhiều khó khăn
- Nếu chỉ dựa vào chỉ số IRR thì có thể sẽ bỏ qua các dự án với quy mô lãi ròng lớn
Vai trò của IRR đối với Doanh Nghiệp
Chỉ số IRR có vai trò đánh giá và đưa ra các gợi ý về tính khả thi của dự án để doanh nghiệp tham khảo và lựa chọn dự án khả thi.
- Trong các dự án đầu tư có quy mô lớn, nếu đánh giá tốt tỷ lệ hoàn vốn sẽ quyết định được mức độ khả thi của dự án
- Thay vì chọn các dự án theo đánh giá thông thường, qua việc lựa chọn các dự án cho tỷ lệ IRR cao sẽ tỷ lệ thành công đạt được sẽ cao hơn.
Công thức tính IRR

Trong đó:
- t là thời gian tính dòng tiền
- n là tổng thời gian thực hiện dự án
- Ct là dòng tiền thuần tại thời gian t
- r là tỷ lệ chiết khấu
- C0 là chi phí ban đầu để thực hiện dự án
Mối quan hệ giữa IRR và NPV
Đầu tiên, IRR và NPV có cách xác định khác nhau. Nếu IRR xác định theo tỷ lệ % thì NPV xác định theo số tiền. Như đã nói, IRR được tính theo tỷ lệ % dùng để đánh giá chung cho nhiều dự án. Trong trường hợp cùng một dữ liệu thì chỉ số NPV sẽ được ưu tiên sử dụng hơn so với IRR.
Ngược lại, doanh nghiệp cần đánh giá cho nhiều dự án tại một thời điểm nhất định, không đòi hỏi quá nhiều thời gian và kỹ thuật thì lựa chọn IRR là phương án tối ưu hơn. Vì vậy, tùy vào các trường hợp cụ thể mà doanh nghiệp linh hoạt lựa chọn giữa IRR và NPV cho phù hợp với đòi hỏi thực tế.
Lời kết
Bài viết hôm nay của Nastro đã cung cấp đến bạn những thông tin cần thiết về tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR bao gồm khái niệm IRR là gì, ý nghĩa của chỉ số này cũng như so sánh mối quan hệ giữa IRR và NPV.
Nếu là một nhà đầu tư thì việc nắm rõ các thông tin như trên bỗ trợ rất nhiều cho hoạt động kinh doanh của bạn. Kịp thời tính toán và nắm bắt các cơ hội kinh doanh sinh lời hiệu quả nhất.